A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Danh sách các tập thể, cá nhân được các cơ quan, đơn vị đề nghị xét phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ

 Thực hiện Thông báo số 34-TB/TW ngày 13-6-2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Hướng dẫn số 1297/HD-CT ngày 18-7-2017 của Tổng cục Chính trị (TCCT) Quân đội nhân dân Việt Nam về việc xét, đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang (LLVT) nhân dân thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, thời gian qua, các cơ quan, đơn vị, địa phương đã có văn bản đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ đối với các tập thể, cá nhân.

       Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng TCCT, chúng tôi trân trọng đăng danh sách các tập thể, cá nhân được các cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị xét phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (theo Công văn số 4006/TH-TĐKT của Cục Tuyên huấn, TCCT) để xin ý kiến cán bộ, chiến sĩ trong toàn quân và nhân dân.

Mọi ý kiến phản ánh xin gửi về Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị, số 61 Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội; điện thoại: 535.645 (quân sự); hoặc các số máy: 0982.336.198; 0989.343.575.

I. TẬP THỂ

A. THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP

STT

Đơn vị

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Bắc Hưng, huyện Tiên Lãng, thành phố (TP) Hải Phòng

  1.  

Nhân dân và LLVT phường Đằng Lâm, quận Hải An, TP Hải Phòng

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Quảng Thanh, huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Mỹ Đức, huyện An Lão, TP Hải Phòng

  1.  

Nhân dân và LLVT huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Hải Nam, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Xuân Vinh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

  1.  

Nhân dân và LLVT thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

  1.  

Nhân dân và LLVT xã An Châu, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã An Vũ, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Hồng Phong, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Minh Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Quỳnh Bảo, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Thụy Chính, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Thụy Hồng, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Vũ Hòa, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Vũ Lạc,TP Thái Bình, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Tây Ninh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Thất Hùng, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Ban Công, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Ninh Đa, huyện Ninh Hòa (nay là phường Ninh Đa, thị xã Ninh Hòa), tỉnh Khánh Hòa

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Khánh Hà, huyện Thường Tín, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Văn Bình, huyện Thường Tín, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Tân Minh, huyện Thường Tín, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Châu Sơn, huyện Ba Vì, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Phú Châu, huyện Ba Vì, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Phú Sơn, huyện Ba Vì,TPHà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm,TPHàNội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

  1.  

Nha Nghiên cứu kỹ thuật, Cục Quân giới (nay là Viện Vũ khí, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng)

  1.  

Phân viện 8 (tiền thân của Bệnh viện Trung ương Quân đội 108)


B. THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ

STT

Đơn vị

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Tam Hưng, huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng

  1.  

Lực lượng Thanh niên xung phong tỉnh Thái Bình

  1.  

Nhân dân và LLVT phường Yên Giang, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

  1.  

Nhândân và LLVT xãSơn Trung, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

  1.  

Nhândân và LLVT xãPhú Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Viên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Long Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Minh Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

  1.  

Nhândân và LLVT xãSơn Hải, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Mai Phụ, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

  1.  

Trung đội nữ dân quân Hoằng Hải, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

  1.  

Đại đội 202 thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong tỉnh Nghệ An

  1.  

Đại đội 333 thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong tỉnh Nghệ An

  1.  

Đại đội 168 thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong tỉnh Nghệ An

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Ninh Vân, huyện Ninh Hòa (nay là thị xã Ninh Hòa), tỉnh Khánh Hòa

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Ninh Giang, huyện Ninh Hòa (nay là phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa), tỉnh Khánh Hòa

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Ninh Diêm, huyện Ninh Hòa (nay là phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hòa), tỉnh Khánh Hòa

  1.  

Căn cứ cách mạng B1 Hồng Phước, quận Nhì (nay là phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu), TP Đà Nẵng

  1.  

Tiểu đoàn Bộ binh 460, Tỉnh đội Khánh Hòa (nay là Tiểu đoàn Bộ binh 460, Trung đoàn Bộ binh 974, Bộ CHQStỉnh Khánh Hòa), Quân khu 5.

  1.  

Tiểu đoàn 13, Tỉnh đội Phú Yên (nay là Bộ CHQS tỉnh Phú Yên), Quân khu 5

  1.  

Đại đội 2, Khu II Hòa Vang, tỉnh Quảng Đà (nay là tỉnh Quảng Nam)

  1.  

Đại đội 2, bộ đội địa phương Huyện đội Đại Lộc, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Ban CHQS huyện Đại Lộc, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Đại đội Đặc công V20, Huyện đội Nam Tam Kỳ, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Ban CHQS huyện Núi Thành, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Phòng Tuyên huấn, Cục Chính trị Miền (B2)

  1.  

Báo Quân Giải phóng Miền (B2)

  1.  

Cơ sở sản xuất quân trang, Cục Hậu cần Miền (B2)

  1.  

Trung đội nữ Du kích Củ Chi, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

  1.  

Ban Tuyên huấn, Khu ủy Sài Gòn - Gia Định (T4)

  1.  

Tổng hội Việt kiều Campuchia yêu nước

  1.  

Ban Phụ vận Sài Gòn - Gia Định (T4)

  1.  

Tập thể Chiến sĩ cách mạng Nhà lao Tân Hiệp, Đồng Nai

  1.  

Trường Trung học cơ sở Văn Lương, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  1.  

Nhân dân và LLVT xã Kim Lan, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT phường Phúc Lợi, quận Long Biên, TP Hà Nội

  1.  

Nhân dân và LLVT phường Thượng Thanh, quận Long Biên, TP Hà Nội

  1.  

Ban Hậu cần, Tỉnh độiBìnhThuận (nay là Phòng Hậu cần, Bộ CHQS tỉnh Bình Thuận), Quân khu 7

  1.  

Nhà máy V115, Cục Quân giới (nay là Nhà máy Z115, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng)

  1.  

Tiểu đoàn Tên lửa 63, Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Đại đội 4, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn Tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Tiểu đoàn 85, Trung đoàn Tên lửa 238, Sư đoàn Phòng không 363, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Trung đoàn Cao xạ 284, nay là Trung đoàn Tên lửa 284, Sư đoàn Phòng không 365, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Trung đoàn Không quân 925, Sư đoàn Không quân 372, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Tiểu đoàn 45, Trung đoàn Tên lửa 263, Sư đoàn Phòng không 367, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ban Hậu cần (nay là Phòng Hậu cần), Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y

  1.  

Khoa Dược, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y

  1.  

Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

  1.  

Văn phòng Khu ủy 5

  1.  

Tập thể tù chính trị trại giam Cuti

  1.  

Ban Dân y Trung ương Cục miền Nam

  1.  

Ban Tuyên huấn Khu ủy Khu 5

  1.  

Hội Phụ nữ giải phóng- Đội quân tóc dài thời kỳ Đồng khởi Bến Tre


II. CÁ NHÂN

A. ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LLVT NHÂN DÂN

TT

Tên cá nhân

 

Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp

  1.  

Ông Đào Quang Vinh (tên thường gọi Đào Trọng Mân), nguyên Xã đội trưởng, xã Nhân Mỹ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

  1.  

Bà Trương Thị Tám, nguyên Xã đội phó, xã Đông Kết, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

 

Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ

  1.  

Ông Nguyễn Đăng Chế, nguyên Trưởng phà Bến Thủy, kiêm Đại đội trưởng Tự vệ phà Bến Thủy thuộc Ty Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An (nay là Sở Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An)

  1.  

Bà Đoàn Thị Thanh Cần, nguyên y sĩ thuộc Khu III, huyện Hòa Vang, tỉnh Quảng Đà (nay là tỉnh Quảng Nam)

  1.  

Bà Nguyễn Vũ Minh Nguyệt, nguyên Xã đội phó du kích, xã Sơn Viên, huyện Quế Sơn (nay là huyện Nông Sơn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Ông Nguyễn Quốc Dũng, nguyên Thường vụ Huyện ủy,nguyênChính trị viên Huyện đội Quế Sơn, Tỉnh đội Quảng Nam(nay là Ban CHQShuyện Quế Sơn,Bộ CHQStỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Ông Ngô Đinh, nguyên Chi ủy viên Chi bộ hoạt động bí mật,làng Xuân Tây (nay là xã Phú Thọ), huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Ông Nguyễn Văn Năm, nguyên Xã đội phó, xã Lộc Xuân (nay là xã Đại Thắng), huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Bà Bùi Thị Lan, nguyên Xã đội phó du kích, xã Sơn Khánh (nay là xã Quế Long), huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Ông Nguyễn Đức Hiền, nguyên Đại đội phó, Đại đội 1, Huyện đội Điện Bàn, Tỉnh đội Quảng Đà (nay là Ban CHQS thị xã Điện Bàn, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Ông Ngô Chí Nguyện, nguyên Tiểu đội trưởng,V74,Huyện đội Quế Sơn (nay là Ban CHQShuyện Quế Sơn, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Ông Nguyễn Công Trình, nguyên Đại đội phó Đặc công, V16, Tỉnh đội Quảng Nam(nay là BộCHQStỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Bà Phan Thị Minh Nguyệt, nguyên Xã đội phó du kích, xã Sơn An (nay là xã Quế Thọ), huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Bà Hồ Thị Kim Thanh, nguyên Hội trưởng Hội Phụ nữ, nguyên Phó ban phụ trách vùng địch tỉnh Quảng Nam

  1.  

Ông Võ Công Đích, nguyên Tiểu đội trưởng, Đại đội Công binh, Tỉnh đội Quảng Nam(nay là Bộ CHQStỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Bà Trần Thị Dự, nguyên Đại đội phó,Đại đội Thông tin, Tỉnh đội Quảng Nam(nay là Bộ CHQStỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Ông Lê Phú Phẩm, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội Đặc công, V75, Huyện đội Quế Sơn, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Ban CHQS huyện Quế Sơn, Bộ CHQS tỉnhQuảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Ông Hồ Tuấn Diễn, nguyên Chính trị viên, Đại đội địa phương quân, Huyện đội Phụng Hiệp, Tỉnh đội Hậu Giang (nay là Ban CHQS huyện Phụng Hiệp, Bộ CHQS tỉnh Hậu Giang), Quân khu 9

  1.  

Ông Nguyễn Văn Lẹ (Bình Dân), nguyên Phân đội trưởng Biệt động thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

  1.  

Ông Đặng Phi Thưởng (Tám Hồng), nguyên Phó Tiểu đội trưởng, Đại đội 3, Tiểu đoàn 12, Trung đoàn 10 Ngô Quyền, Phân khu Nam, thuộc Quân khu 5 (nay là Đại đội 3, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 10, Sư đoàn 4, Quân khu 9).

  1.  

Ông Nguyễn Ngọc Chiến, nguyên Xạ thủ A72, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn Tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Nguyễn Quang Lộc, nguyên Xạ thủ A72, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn Tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Trần Mạnh Hiến, nguyên Sĩ quan điều khiển, Tiểu đoàn Tên lửa 82, Trung đoàn Tên lửa 238, Sư đoàn Phòng không 363, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Châu Quang Bút, nguyên Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn Tên lửa 73, Trung đoàn Tên lửa 285, Sư đoàn Phòng không 363, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Nghiêm Đình Tích, nguyên Trắc thủ Ra-đa P35, Trung đoàn Ra-đa 291, Binh chủng Ra-đa (nay thuộc Sư đoàn 365), Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Nguyễn Văn Minh, nguyên Phi công Trung đoàn Không quân 921, Sư đoàn Không quân 371, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Vũ Danh Tòng, nguyên Xạ thủ A72, Đại đội 4, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn Tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Đào Duy Cảnh, nguyên Phó đại đội trưởng, Đại đội 51 (nay là Đại đội 1), Tiểu đoàn 85, Trung đoàn Tên lửa 238, Sư đoàn Phòng không 363, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Phạm Xuân Sanh, nguyên Đội trưởng, Đội 170, Đoàn 126 Đặc công Hải quân (nay là Đội 3, Lữ đoàn 126 Đặc công Hải quân, Quân chủng Hải quân)

  1.  

Ông Nguyễn Hữu Phước, nguyên Thuyền trưởng Tàu 69, Đoàn 125 (nay là Lữ đoàn 125), Quân chủng Hải quân

  1.  

Ông Nguyễn Quốc Thước, nguyên Trung đoàn trưởng, Trung đoàn 24A, Mặt trận Tây Nguyên

  1.  

Ông Tiêu Văn Mẫn, nguyên Chính trị viên phó, nguyên Chính trị viên, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 24A, Mặt trận Tây Nguyên

  1.  

Ông Nguyễn Xuân Thưởng, nguyên Tiểu đội trưởng, Trung đội trinh sát, Tiểu đoàn 23, Trung đoàn 113 (nay là Lữ đoàn Đặc công bộ 113), Binh chủng Đặc công

  1.  

Ông Lê Mạnh Hùng, nguyên quyền Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 198 (nay là Lữ đoàn Đặc công bộ 198), Binh chủng Đặc công

  1.  

Ông Bùi Xuân Hinh, nguyên Phó tham mưu trưởng Trung đoàn 116, Sư đoàn 2 Đặc công, Binh chủng Đặc công

  1.  

Ông Nguyễn Quốc Sử, nguyên quyền Chính ủy, Trung đoàn 117, Sư đoàn 2 Đặc công, Binh chủng Đặc công.

  1.  

Ông Nguyễn Văn Lân, nguyên Phó tham mưu trưởng, Trung đoàn 429 (nay là Lữ đoàn Đặc công 429), Binh chủng Đặc công

  1.  

Ông Nguyễn Tụ, nguyên Phó chủ nhiệm Quân y, Mặt trận B3 (nay là Quân đoàn 3)

  1.  

Ông Nguyễn Duy Tuân, nguyên Hiệu trưởng, Trường Trung cấp Quân y 1, Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần (nay là Trường Cao đẳng Quân y 1), Học viện Quân y


B. ĐỀ NGHỊ TRUY TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LLVT NHÂN DÂN 

TT

Tên cá nhân

 

Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp

  1.  

Liệt sĩ Vũ Thế Thuân, nguyên Bí thư Chi bộ kiêm Chính trị viên Xã đội, xã Bắc Sơn (nay là xã Đồng Sơn), huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định

  1.  

Liệt sĩ Trần Văn Tài, nguyên Bí thư Chi bộ, xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định

  1.  

Liệt sĩ Đỗ Văn Chuyển, nguyên du kích, xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Mai, nguyên Chính trị viên, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

  1.  

Liệt sĩ Phan Hữu Đỗ, nguyên Bí thư chi bộ, xã Hiệp Hòa, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.

  1.  

Liệt sĩ Trần Kim Nhuệ, nguyên Xã đội trưởng, xã Hữu Nam (nay là xã Đông Xuyên), huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

  1.  

Liệt sĩ Trần Ngọc Cửu, nguyên Chi ủy viên, nguyên Đội trưởng phòng trừ, xã Phạm Lễ, huyện Hưng Nhân (nay là xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà), tỉnh Thái Bình

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Văn Phùng (Bí danh Phạm Khắc), nguyên Chính trị viên phó Tỉnh đội Quảng Yên (nay là Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh), Quân khu 3

  1.  

Liệt sĩ Lê Văn Nhân (tức Hài), nguyên Chủ tịch Ủy ban hành chính kháng chiến, xã Phú Điền, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

  1.  

Liệt sĩ Lê Cồng, nguyên Xã đội trưởng, xã Ninh Châu, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

  1.  

Liệt sĩ Thân Kiềm (bí danh Thầy giáo Bốn), nguyên Chủ tịch Ủy ban kháng chiến, xã Quý Cáp, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam (nay là phường Điện An, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Lê Văn Bàng, nguyên Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 20, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5.

  1.  

Liệt sĩ Ngô Hóa, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội 8, Huyện đội Điện Bàn, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Ban CHQS thị xã Điện Bàn, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Liệt sĩ Võ Văn Ký, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội tự vệ, thị xã Nha Trang (nay làTPNha Trang), tỉnh Khánh Hòa

  1.  

Liệt sĩ Đỗ Trạc, nguyên Bí thư chi bộ, thị trấn An Khê (nay là thị xã An Khê), tỉnh Gia Lai

  1.  

Liệt sĩ Đàm Viết Tân, nguyên Xã đội phó, xã Tân Minh, huyện Thường Tín, TP Hà Nội

  1.  

Liệt sĩ Trần Thị Bắc, nguyên du kích, xã Lạc Long, huyện Đa Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc (nay là xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội)

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Văn Mãi (bí danh Nguyễn Cường Lập), nguyên Tiểu đội trưởng, xã Long Biên, huyện Gia Lâm,TP Hà Nội (nay là phường Long Biên, quận Long Biên,TP Hà Nội)

 

Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ

  1.  

Liệt sĩ Hồ Đức Bảy, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội 9, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 149 (nay là Trung đoàn 98), Sư đoàn 316, Quân khu 2

  1.  

Liệt sĩ Trần Đăng Khoa, nguyên Phó chủ tịch Ủy ban hành chính, xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Thị Thu, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Phạm Thị Lan, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Đinh Thị Tâm, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Vũ Thị Phương, nguyên Chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Phan Thị Tuyết, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Thị Thuận, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Thị Oánh, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Trần Thị Thẹp, nguyên chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Đặng Thị Chung, nguyên Chiến sĩ, Đại đội Dân quân Pháo phòng không xã Lam Hạ, huyện Duy Tiên (nay là phường Lam Hạ, TP Phủ Lý), tỉnh Hà Nam

  1.  

Liệt sĩ Ngô Thọ Sáu, nguyên Chiến sĩ Dân quân tự vệ, phường Nam Ngạn, thị xã Thanh Hóa (nay là TP Thanh Hóa), tỉnh Thanh Hóa

  1.  

Liệt sĩ Lê Thị Dung, nguyên Tiểu đội trưởng tự vệ, phường Nam Ngạn, thị xã Thanh Hóa (nay là TP Thanh Hóa), tỉnh Thanh Hóa

  1.  

Liệt sĩ Mai Mỹ, nguyên Bí thư chi bộ bí mật thôn Bá Giáng thuộc Huyện ủy bí mật Hòa Vang, tỉnh Quảng Đà (nay là tỉnh Quảng Nam)

  1.  

Liệt sĩ Lê Tự Kình, nguyên Phụ trách công tác Tuyên huấn, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Lý Văn Trân, nguyên Phó bí thư Huyện ủy, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Đà (nay là Thị ủy Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Lê Quyến, nguyên Đội viên du kích, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Thắng Nam, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Phạm Đắc Tân, nguyên Xã đội phó, xã Điện Chính, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Trung, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Phan Đình Tựu, nguyên Tiểu đội trưởng, V10, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Thị Tranh, nguyên cán bộ phụ nữ, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Hà Huề, nguyên Chủ tịch Ủy ban tự quản, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Thắng Nam, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Phạm Nghiên, nguyên Phó bí thư Huyện ủy, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Ngô Đình Dinh, nguyên Bí thư Huyện ủy, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Đấu, nguyên Xã đội trưởng, xã Điện Thọ, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Thanh Long, nguyên Xã đội trưởng, xã Phú Diên (nay là xã Quế Xuân 2), huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Hồ Trượng, nguyên Bí thư Huyện ủy, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Trần Minh Hoàng, nguyên Đội viên, Đội công tác xã Bình Nam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Trương Đơ, nguyên Xã đội trưởng, xã Điện Nhơn, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Phong, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Lê Văn Đa, nguyên Trung đội trưởng Đặc Công nước, Thị đội Hội An, Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Ban CHQSTP Hội An, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Liệt sĩ Đỗ Phúc, nguyên Xã đội trưởng, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Thắng Nam, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ, Nguyễn Thị Nhung, nguyênPhụ trách công tác đấu tranh Chính trị, xã Tam Thanh, huyện Tam Kỳ (nay làTP Tam Kỳ), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Châu Kim Huệ, nguyên Xã đội trưởng, xã An Ninh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

  1.  

Liệt sĩ Ngô Đến, nguyên Huyện ủy viên, huyện Ninh Hòa (nay làthị xãNinh Hòa), tỉnh Khánh Hòa

  1.  

Liệt sĩ Hồ Thị Hạnh, nguyên Nhân viên Kinh tài, Đội Vũ trang công tác thuộc huyện Ninh Hòa (nay là thị xã Ninh Hòa), tỉnh Khánh Hòa

  1.  

Liệt sĩ Trần Hùng, nguyên Huyện ủy viên, Bí thư chi bộ cơ sở Đội công tác xã Ninh An - Ninh Thọ, huyện Ninh Hòa (nay thị xã Ninh Hòa), tỉnh Khánh Hòa

  1.  

Bà Trần Thị Vân (Bí danh Huệ), nguyên Tiểu đội trưởng du kích, xã Điện Hồng, huyện Điện Bàn (nay là xã Điện Quang, thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Bà Phan Thị Sâm (tên thường gọi Phan Thị Sốt), nguyên Cán bộ đấu tranh chính trị xã Điện Thọ, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Ông Nguyễn Hoán, nguyên Tỉnh đội phó Tỉnh đội Quảng Nam (nay là Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam), Quân khu 5

  1.  

Ông Lê Quang Bửu (Bí danh Hồng Sanh, tên hoạt động cách mạng Hà Đông), nguyên Đội trưởng, Đội công tác vùng Đông huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

  1.  

Ông Võ Văn Tiến, nguyên Đội trưởng, Đội công tác Vùng C, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Bà Phạm Thị Cọng, nguyên Bí thư Phụ nữ xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn (nay là thị xã Điện Bàn), tỉnh Quảng Nam

  1.  

Liệt sĩ Phan Văn Hân, nguyên Thường vụ Khu ủy Sài Gòn - Gia Định, Bí thư Phân khu 2, Sài Gòn - Gia Định

  1.  

Liệt sĩ Huỳnh Văn Mách, nguyên Tiểu đội trưởng Trạm Giao bưu M200, Ban Giao bưu Miền Trung Nam Bộ

  1.  

Liệt sĩ Phạm Thị Thành, nguyên Trung đội trưởng, Trung đội nữ Pháo binh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Đình Xô, nguyên chiến sĩTrung đoàn 88, Sư đoàn 302, Quân khu 7

  1.  

Ông Nguyễn Thanh Dương, nguyên Tỉnh đội trưởng, Tỉnh đội Tây Ninh (nay là Bộ CHQS tỉnh Tây Ninh), Quân khu 7

  1.  

Ông Nguyễn Gia Đằng, nguyên Phó bí thư Ban Cán sự Đảng bộ Việt kiều Campuchia

  1.  

Ông Nguyễn Hinh, xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

  1.  

Liệt sĩ Lê Thành Á, nguyên Tiểu đội trưởng, Đại đội 272, Tiểu đoàn 502, Tỉnh đội Đồng Tháp (nay là Bộ CHQS tỉnh Đồng Tháp), Quân khu 9

  1.  

Liệt sĩ Phan Thái Quý (Chín Quý), nguyên Tỉnh đội trưởng Rạch Giá (nay là Bộ CHQS tỉnh Kiên Giang), Quân khu 9

  1.  

Liệt sĩ Hà Văn Tý, nguyên Chính trị viên phó Huyện đội Châu Thành A, tỉnh Rạch Giá (nay là Ban CHQS huyện Châu Thành A, Bộ CHQS tỉnh Kiên Giang), Quân khu 9

  1.  

Liệt sĩ Đào Văn Sạ (Đào Hữu Cảnh, Bảy Cảnh), nguyên Huyện đội trưởng chánh, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang (nay là Ban CHQS huyện Châu Phú, Bộ CHQS tỉnh Kiên Giang), Quân khu 9

  1.  

Liệt sĩ Lê Văn Chu (Lê Văn Cường, Bảy Cường) nguyênHuyện đội trưởng huyện Châu Phú, Tỉnh đội An Giang (nay là Ban CHQS huyện Châu Phú, Bộ CHQS tỉnh An Giang), Quân khu 9

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Văn Khện (Hai Khện), nguyên Bí thư chi bộ liên xã Khánh Bình - Khánh An - Nhơn Hội, huyện An Phú, tỉnh An Giang

  1.  

Ông Lê Văn Duyệt, nguyên Trưởng ban Trinh sát Quân báo, Tỉnh đội Bến Tre (nay là Bộ CHQS tỉnh Bến Tre), Quân khu 9

  1.  

Liệt sĩ Trương Công An (Sáu An), nguyên Xã đội trưởng xã Hỏa Lựu, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

  1.  

Ông Trần Thanh Quế (Năm Hội, Mười Ly), nguyên Bí thư Huyện ủy kiêm Huyện đội chánh Tri Tôn, tỉnh An Giang

  1.  

Ông Huỳnh Minh Lễ, nguyên Chính trị viên Đại đội 267 Đặc công, Tỉnh đội Bến Tre (nay là Bộ CHQS tỉnh Bến Tre), Quân khu 9

  1.  

Liệt sĩ Đồng Quốc Bình, nguyên Chiến sĩ Hàng hải, Trung đoàn 171 (nay là Lữ đoàn 171, Vùng 2), Quân chủng Hải quân

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Văn Lung, nguyên Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 65, Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Liệt sĩ Đinh Ích Nhượng, nguyên Khẩu đội trưởng, Khẩu đội 8, Đại đội 1, Trung đoàn Pháo phòng không 228, Sư đoàn Phòng không 365, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Lã Đình Chi, nguyên Sĩ quan Điều khiển, Tiểu đoàn Tên lửa 63, Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Phan Kim Kỳ, nguyên Tiểu đội trưởng, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn Tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Liệt sĩ Trương Trọng Tĩnh,nguyên Chính trị viên Tiểu đoàn Tên lửa 64, Trung đoàn Tên lửa 236, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân

  1.  

Ông Vũ Đình Thước, nguyên Đại đội trưởng, Đại đội 3, Tiểu đoàn 7, Trung đoàn 66, Mặt trận Tây Nguyên

  1.  

Liệt sĩ Nguyễn Đình Tiết, nguyên Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 22, Trung đoàn 13 (nay là Lữ đoàn Đặc công bộ 113), Binh chủng Đặc công

  1.  

Ông Lê Thành Tiến, nguyên Chính trị viên, Tiểu đoàn 27, Trung đoàn 113 (nay là Lữ đoàn Đặc công bộ 113), Binh chủng Đặc công

  1.  

Ông Trần Thành Trung, nguyên Chính trị viên, Tiểu đoàn 27, Trung đoàn 113 (nay là Lữ đoàn Đặc công bộ 113), Binh chủng Đặc công.

 

Nguồn: Báo QĐND


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Bình luận, góp ý (0)

Chưa có phản hồi

Bạn cần đăng nhập để bình luận

Xem nhiều
Liên kết Website
Tỷ giá

Quân khu - Quân chủng
Dự báo thời tiết
Thời tiết Hà Nội