A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

TIN BUỒN: Đồng chí Thiếu tướng TRẦN HỮU TUẤT từ trần

Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Bộ Quốc phòng; Bộ Tư lệnh Quân khu 4; Đảng ủy, Ủy ban Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh xã Hưng Lộc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An và gia đình vô cùng thương tiếc báo tin:

Đồng chí Thiếu tướng TRẦN HỮU TUẤT

Đồng chí Thiếu tướng TRẦN HỮU TUẤT

Sinh năm 20/8/1956; quê quán: Xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An; trú quán: Xóm Mẫu Đơn, xã Hưng Lộc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 4; đã nghỉ hưu; nguyên đại biểu Quốc hội khóa XIII. 

Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng. 

Sau một thời gian lâm bệnh nặng, mặc dù đã được gia đình, các y, bác sỹ tận tình cứu chữa nhưng do căn bệnh quá hiểm nghèo, đồng chí đã từ trần hồi 21 giờ 55 phút ngày 6-4-2022, nhằm ngày 6 tháng 3 (âm lịch), hưởng thọ 67 tuổi. Lễ viếng tổ chức từ 13 giờ ngày 7-4-2022 tại nhà riêng (số 31, đường Hoàng Trọng Trì, xóm Mẫu Đơn, xã Hưng Lộc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An). Lễ truy điệu tổ chức hồi 17 giờ ngày 7/4/2022; an táng lúc 6 giờ ngày 8/4/2022 tại Nghĩa trang xóm Mẫu Đơn, xã Hưng Lộc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

TÓM TẮT TIỂU SỬ

Từ tháng 10-1974 đến tháng 1-1975: Chiến sĩ Đoàn 22B, Quân khu 4. 

Từ tháng 2-1975 đến tháng 3-1977: Chiến sĩ Sư đoàn 341, Quân khu 4. 

Từ tháng 4-1977 đến tháng 7-1978: Học viên Trường Sĩ quan Lục quân 2. 

Từ tháng 8-1978 đến tháng 11-1978: Đại đội phó, quyền Đại đội trưởng, Đại đội 13, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4. 

Từ tháng 12-1978 đến tháng 2-1979: Trợ lý Tham mưu, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4. 

Từ tháng 3-1979 đến tháng 8-1979: Đại đội trưởng Đại đội 12, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4. 

Từ tháng 9-1979 đến tháng 6-1981: Trợ  lý Tác chiến Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4. 

Từ tháng 7-1981 đến tháng 6-1982: Tiểu đoàn phó, quyền Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4. 

Từ tháng 7-1982 đến tháng 8-1983: Trợ  lý Tác chiến Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4. 

Từ tháng 9-1983 đến tháng 8-1985: Học viên Trường văn hóa Quân đoàn 4.

Từ tháng 9-1985 đến tháng 9-1988: Học viên Học viện Lục quân.

Từ tháng 10-1988 đến tháng 6-1989: Phó Tham mưu trưởng Trung đoàn 811, Sư đoàn 324, Quân khu 4.

Từ tháng 7-1989 đến tháng 5-1992: Phó Tham mưu trưởng Trung đoàn 176, Quân khu 4.

Từ tháng 6-1992 đến tháng 10-1995: Trung đoàn phó, Tham mưu trưởng Trung đoàn 176, Bộ CHQS Thừa Thiên Huế. 

Từ tháng 11-1995 đến tháng 8-1997: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 176, Bộ CHQS Thừa Thiên Huế. 

Từ tháng 9-1997 đến tháng 8-1999: Học viên Học viện Quốc phòng. 

Từ tháng 9-1999 đến tháng 7-2000: Phó Tham mưu trưởng Sư đoàn 324, Quân khu 4.

Từ tháng 8-2000 đến tháng 6-2001: Phó Sư đoàn trưởng Quân sự Sư đoàn 324, Quân khu 4.

Từ tháng 7-2001 đến tháng 11-2004: Phó Sư đoàn trưởng, Tham mưu trưởng Sư đoàn 324, Quân khu 4.

Từ tháng 12-2004 đến tháng 8-2006: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 324, Quân khu 4.

Từ tháng 9-2006 đến tháng 7/2007: Học viên Học viện Quốc phòng.

Từ tháng 8-2007 đến tháng 4-2008: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 324, Quân khu 4.

Từ tháng 5-2008 đến tháng 10-2009: Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4.

Từ tháng 11-2009 đến tháng 8-2017: Phó Tư lệnh Quân khu 4.

Từ tháng 9-2017 đồng chí được Đảng, Nhà nước, Quân đội cho nghỉ hưu.

Do có nhiều công lao đóng góp đối với sự nghiệp cách mạng, đồng chí đã được Đảng, Nhà nước tặng thưởng nhiều huân, huy chương và Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng.


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Bình luận, góp ý (0)

Chưa có phản hồi

Bạn cần đăng nhập để bình luận

Xem nhiều
Liên kết Website
Tỷ giá

Quân khu - Quân chủng
Dự báo thời tiết
Thời tiết Hà Nội