Thứ hai, 09/06/2025 - 10:23
Quân khu 4: Gặp gỡ, động viên lực lượng tham gia diễu binh, diễu hành kỷ niệm 80 năm Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 2/9 Quân khu 4: Nỗ lực khắc phục hậu quả lũ quét ở Tương Dương Thiếu tướng Đoàn Xuân Bường, Chính ủy Quân khu 4 dự Lễ tuyên thệ chiến sỹ mới Trung đoàn 1, Sư đoàn 324 Thiếu tướng Đoàn Xuân Bường, Chính ủy Quân khu 4 kiểm tra sắp xếp, điều chỉnh tổ chức cơ quan Quân sự địa phương tại Nghệ An. Trung tướng Hà Thọ Bình, Tư lệnh Quân khu 4 kiểm tra công tác chuẩn bị tổ chức quân sự địa phương tại Quảng Bình và Quảng Trị Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ triển khai tổ chức quân sự địa phương khi tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 2 cấp Tỉnh Nghệ An: Truy điệu, an táng 76 hài cốt liệt sĩ Thiếu tướng Đoàn Xuân Bường: Lan tỏa việc học và làm theo Bác bằng hành động cụ thể Đảng ủy Quân khu 4: Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI: THÔNG CÁO BÁO CHÍ VỀ KỲ THI SPT NĂM 2025 Báo Quân khu 4 đạt giải thưởng Cuộc thi viết “Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng trong tình hình mới” Đồng chí Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền báo chí
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Lương quân nhân chuyên nghiệp 1/7/2023 tăng bao nhiêu?

Từ ngày 1/7/2023, lương cơ sở chính thức tăng từ mức 1.490.000 đồng/tháng lên mức 1.800.000 đồng/tháng. Vậy lương quân nhân chuyên nghiệp từ hôm nay tăng lên bao nhiêu?

Thế nào quân nhân chuyên nghiệp?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội Nhân dân.

Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015.

 

Lương quân nhân chuyên nghiệp từ hôm nay (1-7) tăng bao nhiêu?

Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau: Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.

Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 

Mức lương cơ sở từ hôm nay (1-7-2023) là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ hôm nay (1-7) cụ thể như sau:

Đối với Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương từ ngày 1-7-2023

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương từ ngày 1-7-2023

(Đơn vị: VNĐ)

3,85

6.930.000

3,65

6.570.000

4,2

7.560.000

4

7.200.000

4,55

8.190.000

4,35

7.830.000

4,9

8.820.000

4,7

8.460.000

5,25

9.450.000

5,05

9.090.000

5,6

10.080.000

5,4

9.720.000

5,95

10.710.000

5,75

10.350.000

6,3

11.340.000

6,1

10.980.000

6,65

11.970.000

6,45

11.610.000

7

12.600.000

6,8

12.240.000

7,35

13.230.000

7,15

12.870.000

7,7

13.860.000

7,5

13.500.000

 

Đối với Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương từ ngày 1-7-2023

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương từ ngày 1-7-2023

(Đơn vị: VNĐ)

3,5

6.300.000

3,2

5.760.000

3,8

6.840.000

3,5

6.300.000

4,1

7.380.000

3,8

6.840.000

4,4

7.920.000

4,1

7.380.000

4,7

8.460.000

4,4

7.920.000

5

9.000.000

4,7

8.460.000

5,3

9.540.000

5

9.000.000

5,6

10.080.000

5,3

9.540.000

5,9

10.620.000

5,6

10.080.000

6,2

11.160.000

5,9

10.620.000

 

Đối với Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương từ ngày 1-7-2023

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương từ ngày 1-7-2023

(Đơn vị: VNĐ)

3,2

5.760.000

2,95

5.310.000

3,45

6.210.000

3,2

5.760.000

3,7

6.660.000

3,45

6.210.000

3,95

7.110.000

3,7

6.660.000

4,2

7.560.000

3,95

7.110.000

4,45

8.010.000

4,2

7.560.000

4,7

8.460.000

4,45

8.010.000

4,95

8.910.000

4,7

8.460.000

5,2

9.360.000

4,95

8.910.000

5,45

9.810.000

5,2

9.360.000

 

Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp nào?

Ngoài tiền lương, Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp như sau:

+ Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;

+ Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;

+ Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

+ Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật

+ Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.


Tổng số điểm của bài viết là: 3 trong 3 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Bình luận, góp ý (0)

Chưa có phản hồi

Bạn cần đăng nhập để bình luận

Tin liên quan

Nội dung đang cập nhật...

Xem nhiều
Liên kết Website
Tỷ giá

Quân khu - Quân chủng
Dự báo thời tiết
Thời tiết Hà Nội